Thuốc Gourcuff 5

Mã SP: Trọng lượng: Đã xem: 312

Giá: Liên hệ

Hanoi mediserv cam kết hàng như hình

Hoàn tiền lên đến 200% nếu phát hiện hàng không giống!

Miễn phí giao hàng

Giao hàng toàn Quốc miễn phí cho đơn hàng trên 500K

Thời gian giao hàng

Từ 2-4 ngày trong Hà Nội và 3-6 ngày đối với các tỉnh thành khác

Tư vấn và mua hàng (Từ 08:00-21:00 hàng ngày)

Hotline: 0243 732 0216

Sản phẩm cùng loại

Tepirace

Tepirace

Giá: Liên hệ

Tranagliptin 5

Tranagliptin 5

Giá: Liên hệ

Vigorito

Vigorito

Giá: Liên hệ

Zokora - HCTZ 20-12.5

Zokora - HCTZ 20-12.5

Giá: Liên hệ

Risenate

Risenate

Giá: Liên hệ

Coliomax

Coliomax

Giá: Liên hệ

Dinara

Dinara

Giá: Liên hệ

Enterobella

Enterobella

Giá: Liên hệ

Colicare

Colicare

Giá: Liên hệ

Thông tin chi tiết

Nhóm thuốc: Thuốc hỗ trợ trong điều trị bệnh đường tiết niệu

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên

Thành phần:

Alfuzosin HCl 5mg

SĐK:VD-28912-18

 

Nhà sản xuất:

Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) - VIỆT NAM

Estore>

 

Nhà đăng ký:

Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM)

Estore

Chỉ định:

Ðiều trị triệu chứng của bướu lành tiền liệt tuyến.

Liều lượng - Cách dùng

Liều khuyến cáo 10 mg ngày 1 lần sau bữa ăn, nên nuốt cả viên.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với với alfuzosin, người suy gan.

Tương tác thuốc:

Các thuốc hạ áp, nitrates.

Tác dụng phụ:

Ðau nhức, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn, đau vùng bụng, suy nhược.

Chú ý đề phòng:

Bệnh nhân nhạy cảm với thuốc chẹn alpha-1. Nếu có thiểu năng vành thì vẫn tiếp tục điều trị. Nếu bị đau thắt ngực tái phát trở lại hoặc xấu đi thì nên ngừng điều trị. Hạ huyết áp tư thế có thể xảy ra thoáng qua khi bắt đầu điều trị có kết hợp với thuốc hạ áp khác; nên có thể gây ảnh hưởng trên việc vận hành máy hay tàu xe.

Thông tin thành phần Alfuzosin

Dược lực:

Alfuzosine là một dẫn xuất của quinazoline, là chất đối kháng chọn lọc trên các thụ thể alfa -1-adrenergique hậu sinap.

Dược động học :

Dạng tác động kéo dài (phóng thích chậm):
- Hấp thu: Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau khi uống thuốc khoảng 3 giờ. Thời gian bán hủy đào thải là 8 giờ. Sinh khả dụng giảm trung bình khoảng 15% so với viên Xatral 2,5mg. Sự giảm này được bù bằng cách tăng liều hàng ngày của viên Xatral SR 5mg. Ở người già, sự hấp thu alfuzosine nhanh hơn và nồng độ tối đa cao hơn. Sinh khả dụng có thể tăng và một vài bệnh nhân có bị giảm thể tích phân phối đã được ghi nhận.
- Phân bố: Lượng alfuzosine gắn với protein huyết tương là 90%. Chất này được chuyển hóa mạnh và bài tiết chủ yếu qua mật và phân. Ở bệnh nhân suy thận có làm thẩm phân hay không, thể tích phân phối và thanh thải alfuzosine tăng do tăng phân đoạn tự do.
- Chuyển hoá: Không có chất chuyển hóa có hoạt tính nào được tìm thấy ở người.
- Thải trừ: Alfuzosine được chuyển hóa mạnh và bài tiết chủ yếu qua mật và phân. Thời gian bán hủy đào thải là 8 giờ. Suy thận mạn tính ngay cả khi suy thận nặng (thanh thải creatinine từ 15 đến 40ml/phút) không bị alfuzosine làm trầm trọng hơn. Trường hợp suy tim mạn tính, các đặc tính dược động của alfuzosine không bị thay đổi.

Tác dụng :

Alfuzosine có hoạt tính khi dùng đường uống.
Ðây là chất đối kháng chọn lọc trên các thụ thể alfa -1-adrenergique hậu sinap.
Kết quả các nghiên cứu dược lý in vitro đã khẳng định tính chuyên biệt của alfuzosine đối với các thụ thể tại tam giác bàng quang, niệu đạo và tuyến tiền liệt.
Các nghiên cứu in vivo ở động vật cho thấy rằng alfuzosine làm giảm áp lực ở niệu đạo và do đó giảm lực cản dòng nước tiểu.
Trên lâm sàng, trong tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt, sự xuất hiện và mức độ trầm trọng của các biểu hiện chức năng đường niệu không chỉ liên quan đến thể tích của tuyến tiền liệt mà còn liên quan đến trương lực thần kinh giao cảm gây tăng trương lực của sợi cơ trơn ở đường tiểu dưới, nói chung, và ở mô chất đệm của tuyến tiền liệt, nói riêng, do kích thích các thụ thể a1-adrénergique hậu nối.
Trên tim mạch, alfuzosine có tác động chống cao huyết áp

Chỉ định :

Ðiều trị một vài biểu hiện chức năng của tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt khi cần phải trì hoãn phẫu thuật và trong các đợt tiến triển.

Liều lượng - cách dùng:

Uống thuốc không nhai.
Liều thông thường là 1 viên buổi sáng và 1 viên buổi tối, tương ứng 10mg/ngày, bắt đầu điều trị nên uống vào buổi tối.
Người lớn tuổi và bệnh nhân cao huyết áp đang được điều trị:

 

- bắt đầu bằng viên nén 2,5mg, 2 lần/ngày (tương ứng 5mg/ngày);
- sau đó, tăng liều theo dung nạp và đáp ứng lâm sàng, tối đa không quá 1 viên 5mg, 2 lần/ngày vào buổi sáng và tối (tương ứng 10mg/ngày) hoặc 1 viên phóng thích kéo dài 10mg

Chống chỉ định :

Quá mẫn với thuốc ức chế a1.
Có tiền sử bị hạ huyết áp thế đứng.
Phối hợp với các thuốc ức chế a1 khác.
CHÚ Ý ÐỀ PHÒNG
Ở một vài người, trong đó có các bệnh nhân cao huyết áp được điều trị bằng các thuốc hạ huyết áp (chủ yếu là các thuốc đối kháng calci), chứng hạ huyết áp tư thế có thể xảy ra trong vài giờ sau khi uống thuốc, có thể phối hợp với một vài triệu chứng như cảm giác chóng mặt, mệt mỏi, vã mồ hôi.
Trong trường hợp này, bệnh nhân phải được đặt nằm cho đến khi mất hẳn các triệu chứng. Hiện tượng này chỉ tạm thời và thường không cần phải ngưng thuốc.
Bệnh nhân cần được thông báo về nguy cơ hạ huyết áp tư thế.

Tác dụng phụ

Buồn nôn, đau dạ dày, tiêu chảy.
Choáng váng, chóng mặt, khó chịu, nhức đầu.
Hiếm gặp: khô miệng, nhịp nhanh, đau ngực, suy nhược, buồn ngủ, nổi mẩn ngoài da, ngứa, đỏ da.
Ở những người cao huyết áp: hồi hộp, hạ huyết áp tư thế, phù.

Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ