Pramital 40mg

Mã SP: Pramital 4Trọng lượng: Đã xem: 316

Giá: Liên hệ

Hanoi mediserv cam kết hàng như hình

Hoàn tiền lên đến 200% nếu phát hiện hàng không giống!

Miễn phí giao hàng

Giao hàng toàn Quốc miễn phí cho đơn hàng trên 500K

Thời gian giao hàng

Từ 2-4 ngày trong Hà Nội và 3-6 ngày đối với các tỉnh thành khác

Tư vấn và mua hàng (Từ 08:00-21:00 hàng ngày)

Hotline: 0243 732 0216

Sản phẩm cùng loại

Tepirace

Tepirace

Giá: Liên hệ

Tranagliptin 5

Tranagliptin 5

Giá: Liên hệ

Vigorito

Vigorito

Giá: Liên hệ

Zokora - HCTZ 20-12.5

Zokora - HCTZ 20-12.5

Giá: Liên hệ

Risenate

Risenate

Giá: Liên hệ

Coliomax

Coliomax

Giá: Liên hệ

Dinara

Dinara

Giá: Liên hệ

Enterobella

Enterobella

Giá: Liên hệ

Colicare

Colicare

Giá: Liên hệ

Thông tin chi tiết

Pramital 40mg là thuốc thường dùng để điều trị chứng trầm cảm nặng và rối loạn lo âu hiệu quả. Dùng Pramital 40mg cho trẻ em sưới 15 tuổi và người trên 65 tuổi cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Thành phần chính của Pramital 40mg

  • Citalopram (dưới dạng Citalopram hydrobromid) 40mg
  • Dạng bào chế
  • Viên nén bao phim
  • Công dụng - Chỉ định của Pramital 40mg

Hoạt chất Citalopram có tác dụng ngăn chặn các tế bào thần kinh hấp thu serotonin có chọn lọc, dẫn đến tăng serotonin tự do trong trong não kích thích các tế bào thần kinh nên có tác dụng điều trị các rối loạn trầm cảm.

Chống chỉ định của Pramital 40mg

  • Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Sử dụng đồng thời ở những bệnh nhân dùng thuốc ức chế monoamine oxidase (MAOIs)
  • Liều lượng và cách dùng của Pramital 40mg
  • Liều thông thường dùng cho người lớn bị rối loạn lo âu lan tỏa hoặc bị trầm cảm:
  • Liều ban đầu: bạn dùng 10 mg uống 1 lần/ngày và tăng liều lên 20 mg 1 lần/ngày nếu cần thiết sau ít nhất 1 tuần điều trị.
  • Liều duy trì: bạn dùng 10 đến 20 mg uống 1 lần/ngày.
  • Liều tối đa: bạn dùng 20 mg uống 1 lần/ngày.
  • Liều thông thường dùng cho người cao tuổi bị trầm cảm:
  • Liều khuyên dùng là 10 mg uống 1 lần/ngày.
  • Đối với trẻ 12 đến 17 tuổi:
  • Liều khởi đầu: bạn dùng 10 mg cho trẻ uống 1 lần/ngày và tăng liều lên 20 mg 1 lần/ngày nếu cần thiết sau ít nhất 3 tuần điều trị
  • Liều duy trì: bạn dùng 10 đến 20 mg cho trẻ uống 1 lần/ngày.
  • Liều tối đa: bạn dùng 20 mg cho trẻ uống 1 lần/ngày.

Lưu ý khi sử dụng Pramital 40mg

  • Người lái xe và vận hành máy móc không nên sử dụng thuốc này vì thuốc có gây rối loạn giấc ngủ, đau đầu
  • Trong quá trình điều trị, bệnh nhân cần tuân thủ theo chỉ định, không tự ý tăng hay giảm lượng thuốc uống để nhanh có hiệu quả.
  • Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị trước khi quyết định ngừng điều trị bằng thuốc.
  • Tác dụng phụ khi dùng Pramital 40mg
  • Buồn ngủ, chóng mặt, mất ngủ
  • Buồn nôn nhẹ, ợ hơi, ợ nóng, khó chịu dạ dày, táo bón;
  • Thay đổi cân nặng;
  • Giảm ham muốn tình dục, không có lực, hoặc khó đạt được cực khoái;
  • Khô miệng, ngáp dài, ù tai.
  • Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
  • Không dùng cho phụ nữ có thai & cho con bú.
  • Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng khi sử dụng thuốc với đối tượng lái xe và vận hành máy móc nặng, do thuốc có thể gây ra cảm giác chóng mặt, mất điều hòa,..

Tương tác thuốc

Thuốc chống trầm cảm nhóm ức chế monoamin oxidase (MAO), như phenelzin, isocarboxazid, procarbazin, và tranylcypromine gây lú lẫn, tăng huyết áp, tăng động, run rẩy

Trytophan gây đau đầu, vã mồ hôi, chóng mặt

Fenfluramin (PONDIMIN), selegilin (ELDEPRYL) và dexfenfluramin (REDUX)

Xử trí khi quá liều

Các biểu hiện khi uống quá liều thuốc khá giống với các triệu chứng của tác dụng phụ. Bên cạnh đó, bệnh nhân có thể gặp phải tình trạng nhiễm độc gan, thận. Bệnh nhân cần được theo dõi kĩ các biểu hiện trên da, mặt, huyết áp và đề phòng vì tình trạng nguy hiểm có thể diễn biến rất nhanh. Tốt nhất, tình trạng của bệnh nhân cần được thông báo với bác sĩ điều trị để có hướng xử trí kịp thời

Xử trí khi quên liều

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Bảo quản

  • Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.
  • Quy cách đóng gói
  • Hộp 2 vỉ x 14 viên
  • Nhà sản xuất
  • Anfarm Hellas S.A – Hy Lạp.