Dryches

Mã SP: Trọng lượng: Đã xem: 204

Giá: Liên hệ

Hanoi mediserv cam kết hàng như hình

Hoàn tiền lên đến 200% nếu phát hiện hàng không giống!

Miễn phí giao hàng

Giao hàng toàn Quốc miễn phí cho đơn hàng trên 500K

Thời gian giao hàng

Từ 2-4 ngày trong Hà Nội và 3-6 ngày đối với các tỉnh thành khác

Tư vấn và mua hàng (Từ 08:00-21:00 hàng ngày)

Hotline: 0243 732 0216

Sản phẩm cùng loại

Fawce

Fawce

Giá: Liên hệ

Gellux

Gellux

Giá: Liên hệ

Jimenez

Jimenez

Giá: Liên hệ

Katies

Katies

Giá: Liên hệ

Mesaflor

Mesaflor

Giá: Liên hệ

Dopolys

Dopolys

Giá: Liên hệ

Dryches

Dryches

Giá: Liên hệ

Thuốc Hemafolic

Thuốc Hemafolic

Giá: Liên hệ

Thông tin chi tiết

Nhóm thuốc: Thuốc hỗ trợ trong điều trị bệnh đường tiết niệu

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Thành phần:

Dutasterid 0,5mg

SĐK: VD-28454-17

 

Nhà sản xuất:

Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) - VIỆT NAM

Estore>

 

Nhà đăng ký:

Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM)

Estore>

Chỉ định:

Thuốc được sử dụng để điều trị và phòng ngừa bệnh phì đại tuyến tiền liệt lành tính thông qua việc:

 

Giảm triệu chứng của bệnh

 

Giảm kích thước tuyến tiền liệt

 

Cải thiện lưu thông nước tiểu

 

Giảm nguy cơ bí tiểu cấp tính cũng như giảm nhu cầu phẫu thuật liên quan đến BPH;

 

Tính chất:

 

Dutasteride ngăn ngừa sự chuyển đổi testosterone thành dihydrotestosterone (DHT) trong cơ thể. DHT có liên quan đến sự phát triển lành tính tuyến tiền liệt lành tính (BPH).

 

Thuốc được sử dụng để điều trị chứng tăng sản tuyến tiền liệt lành tính (BPH) lành tính ở nam giới có tiền liệt tuyến tiền liệt. Nó giúp cải thiện lưu lượng nước tiểu và cũng có thể làm giảm nhu cầu của bạn cho phẫu thuật tuyến tiền liệt sau này.

Liều lượng - Cách dùng

Người lớn (gồm cả người cao tuổi)

 

Liều đề nghị là một viên nang 0,5 mg, uống mỗi ngày. Phải nuốt toàn bộ viên nang.

 

Có thể uống cùng hay không cùng với thức ăn.

 

Dù có thể thấy đáp ứng sớm nhưng cần điều trị ít nhất 6 tháng để có thể đánh giá một cách khách quan là liệu có đạt được đáp ứng điều trị thỏa đáng hay không.

 

Suy thận: Không cần chỉnh liều dutasteride ở bệnh nhân suy thận.

 

Suy gan: Chưa nghiên cứu ảnh hưởng của suy gan đến dược động học của dutasteride.

Chống chỉ định:

Không dùng cho bệnh nhân bị dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Không sử dụng hoặc cân nhắc sử dụng cho bệnh nhân đã và đang bị ung thư tuyến tiền liệt hoặc bệnh về gan.
Không sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú, hạn chế sử dụng cho trẻ nhỏ ( có chỉ định của bác sĩ). Phụ nữ có thai hạn chế tiếp xúc với viên nang thuốc, nếu tiếp xúc với thành phần của thuốc cần rửa sạch phần tiếp xúc và báo ngay cho bác sĩ.
Không đi hiến máu khi đang sử dụng thuốc dutasteride, phải ngừng sử dụng thuốc trước đó 6 tháng mới đảm bảo an toàn để hiến máu.
Không sử dụng rượu bia khi sử dụng thuốc, vì sẽ gây ra những tương tác với thuốc gây tác dụng phụ.

Tương tác thuốc:

Conivaptan (Vaprisol);
Imatinib (Gleevec);
Isoniazid (điều trị bệnh lao);
Kháng sinh như clarithromycin (Biaxin), erythromycin (EES, EryPed, Ery-Tab, Erythrocin, Pediazole), hoặc telitromycin (Ketek);
Thuốc chống nấm như itraconazole (Sporanox), ketoconazole (Nizoral), miconazole (Oravig), hoặc voriconazole (Vfend);
Thuốc chống trầm cảm như nefazodone;
Tim hoặc thuốc chống huyết áp như nicardipine (Cardene) hoặc quinidine (Quin-G); hoặc là
Thuốc HIV / AIDS như atazanavir (Reyataz), delavirdine (Rescriptor), indinavir (Crixivan), nelfinavir (Viracept), saquinavir (Invirase), hoặc ritonavir (Norvir, Kaletra).
Danh sách này không hoàn chỉnh và các thuốc khác có thể tương tác với Avodart. Hãy cho bác sĩ của bạn về tất cả các loại thuốc bạn sử dụng. Bao gồm các sản phẩm theo toa, không kê toa, vitamin và thảo dược. Đừng bắt đầu một loại thuốc mới mà không nói với bác sĩ của bạn.

Tác dụng phụ:

- Giảm ham muốn, chất lượng và số lượng tinh trùng giảm.
- Thuốc gây hiện tượng tăng kích thước vú, đau vú do rối loạn nội tiết tố nam giới.
Một số hiện tượng gây dị ứng: phát ban, nổi mẫn, sưng họng, môi lưỡi… cần gọi ngay cho cơ quan y tế và bác sĩ.

Chú ý đề phòng:

Lúc có thai và lúc nuôi con bú
Lúc có thai

Chống chỉ định dùng dutasteride cho phụ nữ. Không tiến hành nghiên cứu dutasteride ở phụ nữ do số liệu tiền lâm sàng gợi ý rằng ức chế lượng dihydrotestosterone có thể ức chế sự phát triển cơ quan sinh dục ngoài ở phôi thai con trai khi người mẹ dùng dutasteride.

Lúc nuôi con bú

Chưa biết liệu dutasteride có bài tiết vào sữa mẹ hay không.

Thông tin thành phần Dutasterid

Dược lực:

Dutasteride là một chất ức chế 5-reductase , và do đó là một loại antiandrogen . dutasteride hoạt động bằng cách giảm sự sản xuất của dihydrotestosterone (DHT), một nội tiết tố androgen kích thích tố tình dục , trong một số bộ phận của cơ thể như tuyến tiền liệt và da đầu .Nó ức chế cả ba hình thức của 5α-reductase , và có thể làm giảm nồng độ DHT trong máu lên đến 98%.

Vì các chất ức chế 5-reductase làm giảm testosterone thành DHT, sự ức chế chúng có thể làm tăng testosterone. Tuy nhiên, một đánh giá năm 2018 cho thấy rằng việc bắt đầu các chất ức chế 5-reductase không làm tăng mức testosterone nhất quán, với một số nghiên cứu cho thấy sự gia tăng và những nghiên cứu khác cho thấy không có thay đổi.Không có sự thay đổi đáng kể về mặt thống kê ở mức testosterone từ các thuốc ức chế 5-reductase trong phân tích tổng thể, mặc dù nam giới có nồng độ testosterone cơ bản thấp hơn có thể có cơ hội gặp phải mức testosterone cao hơn.

Chỉ định :

Dutasteride được sử dụng một mình hoặc với một loại thuốc (tamsulosin [Flomax]) để điều trị u xơ tiền liệt tuyến (BPH; phì đại tuyến tiền liệt).

Dutasteride được sử dụng để điều trị các triệu chứng của BPH và có thể làm giảm nguy cơ phát triển bí tiểu cấp tính. Dutasteride cũng có thể giảm nguy cơ phẫu thuật tuyến tiền liệt.

 

Liều lượng - cách dùng:

Liều khuyến cáo của dutasteride là 0,5 mg mỗi ngày một lần; đừng nhai thuốc và không dùng cho bệnh nhân nhi.

Chống chỉ định :

Chống chỉ định với phụ nữ có thai và có khả năng mang thai, phụ nữ đang cho con bú, bệnh nhi, bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể xảy ra: không có khả năng đạt được hay duy trì sự cương cứng; giảm ham muốn tình dục; vấn đề xuất tinh

Một số tác dụng phụ có thể nghiêm trọng. Nếu bạn gặp bất kỳ những triệu chứng này, hãy gọi bác sĩ ngay lập tức hoặc gọi cấp cứu: thay đổi trong vú như tăng kích thước, khối u, đau, hoặc tiết dịch núm vú; sưng mặt, lưỡi, hoặc họng; khó thở hoặc nuốt; lột da

Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ