Thuốc Venutel

Mã SP: VenutelTrọng lượng: Đã xem: 310

Giá: Liên hệ

Hanoi mediserv cam kết hàng như hình

Hoàn tiền lên đến 200% nếu phát hiện hàng không giống!

Miễn phí giao hàng

Giao hàng toàn Quốc miễn phí cho đơn hàng trên 500K

Thời gian giao hàng

Từ 2-4 ngày trong Hà Nội và 3-6 ngày đối với các tỉnh thành khác

Tư vấn và mua hàng (Từ 08:00-21:00 hàng ngày)

Hotline: 0243 732 0216

Sản phẩm cùng loại

Tepirace

Tepirace

Giá: Liên hệ

Tranagliptin 5

Tranagliptin 5

Giá: Liên hệ

Vigorito

Vigorito

Giá: Liên hệ

Zokora - HCTZ 20-12.5

Zokora - HCTZ 20-12.5

Giá: Liên hệ

Risenate

Risenate

Giá: Liên hệ

Coliomax

Coliomax

Giá: Liên hệ

Dinara

Dinara

Giá: Liên hệ

Enterobella

Enterobella

Giá: Liên hệ

Colicare

Colicare

Giá: Liên hệ

Thông tin chi tiết

Thành phần:

Temozolomid 50mg

SĐK:VD-18102-12

 

Nhà sản xuất:

Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) - VIỆT NAM

Estore>

Chỉ định:

- U nguyên bào xốp đa dạng.

- U thần kinh đệm ác tính hồi quy hoặc tiến triển.

- U sắc tố ác tính có di căn.

- Bệnh nhi trên 3 tuổi bị u thần kinh đệm hồi quy hoặc tiến triển.

 

Liều lượng - Cách dùng

Người lớn mới chẩn đoán u nguyên bào xốp đa dạng:

 

Pha phối hợp: 75 mg/ m2/ ngày x 42 ngày, + xạ trị (60Gy, dùng 30 phân đoạn), sau đó temozolomid bổ trợ cho 6 chu kỳ.

 

Pha bổ trợ: chu kỳ 1: 150 mg/ m2/ ngày x 5 ngày, tiếp theo là 23 ngày không điều trị, chu kỳ 2 - chu kỳ 6: 200 mg/ m2/ ngày x 5 ngày đầu mỗi chu kỳ nếu không gặp độc tính.

 

Người lớn bị u thần kinh đệm ác tính hồi quy hoặc tiến triển, hoặc u sắc tố ác tính có di căn; Bệnh nhi trên 3 tuổi bị u thần kinh đệm hồi quy hoặc tiến triển:

 

Nếu chưa dùng hóa trị: 200 mg/ m2/ ngày x 5 ngày cho chu kỳ 28 ngày; nếu đã dùng hóa trị: 150 mg/ m2, ngày 1 lần, nếu không độc tính, chu kỳ 2: 200 mg/ m2, ngày 1 lần. Có thể dùng tối đa đến 2 năm.

 

Lưu ý: Uống nguyên viên với nước, ít nhất 1 giờ trước khi ăn.

 

QUÁ LIỀU - XỬ TRÍ:

 

Liều 500, 750, 1.000 và 1.250 mg/ m2 (tổng liều cho mỗi chu kỳ 5 ngày) đã được đánh giá lâm sàng ở bệnh nhân. Độc tính giới hạn liều là độc tính huyết học và đã được ghi nhận ở tất cả các liều, nhưng liều cao có thể gây mức độ nghiêm trọng hơn. Một trường hợp dùng quá liều 10.000 mg (tổng liều trong một chu kỳ đơn 5 ngày) ở một bệnh nhân và các phản ứng có hại đã được báo cáo bao gồm: giảm toàn bộ huyết cầu, sốt, suy đa cơ quan và tử vong. Một số trường hợp bệnh nhân đã uống thuốc nhiều hơn chu kì điều trị 5 ngày (lên đến 64 ngày), phản ứng có hại được báo cáo bao gồm ức chế tuỷ xương, có hoặc không có nhiễm trùng, một số trường hợp nghiêm trọng và kéo dài dẫn đến tử vong. Đánh giá huyết học là cần thiết trong trường hợp quá liều. Tiến hành các biện pháp hỗ trợ nếu cần thiết.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc với dacarbazin (DTIC).

Có thai hoặc cho con bú.

Suy tủy nghiêm trọng.

Tương tác thuốc:

Acid valproic làm giảm 5% độ thanh thải của temozolomid.

Nghiên cứu cho thấy dexamethason, proclorperazin, phenytoin, carbamazepin, ondansetron, thuốc đối kháng thụ thể H2, phenobarbital không làm ảnh hưởng đến độ thanh thải temozolomid.

Tác dụng phụ:

Buồn nôn, nôn mửa, mệt mỏi, táo bón và nhức đầu.

Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Chú ý đề phòng:

SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:

Không dùng temozolomid cho phụ nữ có thai và cho con bú.