Forlen 600mg

Mã SP: Trọng lượng: Đã xem: 359

Giá: Liên hệ

Hanoi mediserv cam kết hàng như hình

Hoàn tiền lên đến 200% nếu phát hiện hàng không giống!

Miễn phí giao hàng

Giao hàng toàn Quốc miễn phí cho đơn hàng trên 500K

Thời gian giao hàng

Từ 2-4 ngày trong Hà Nội và 3-6 ngày đối với các tỉnh thành khác

Tư vấn và mua hàng (Từ 08:00-21:00 hàng ngày)

Hotline: 0243 732 0216

Sản phẩm cùng loại

Tepirace

Tepirace

Giá: Liên hệ

Tranagliptin 5

Tranagliptin 5

Giá: Liên hệ

Vigorito

Vigorito

Giá: Liên hệ

Zokora - HCTZ 20-12.5

Zokora - HCTZ 20-12.5

Giá: Liên hệ

Risenate

Risenate

Giá: Liên hệ

Coliomax

Coliomax

Giá: Liên hệ

Dinara

Dinara

Giá: Liên hệ

Enterobella

Enterobella

Giá: Liên hệ

Colicare

Colicare

Giá: Liên hệ

Thông tin chi tiết

Linezolid được chỉ định điều trị các nhiễm trùng sau đây bao gồm cả các trường hợp có nhiễm trùng huyết nghi ngờ hoặc đã xác định do các chủng vi khuẩn hiếu khí hoặc kỵ khí Gram (+) nhạy cảm gây ra. Điều trị phối hợp có thể được chỉ định trên lâm sàng trong trường hợp vi khuẩn gây bệnh bao gồm cả các chủng vi khuẩn Gram (-). Linezolid chỉ có tác dụng trên các vi khuẩn Gram (+). Linezolid không có hoạt tính trên các chủng vi khuẩn gây bệnh Gram (-). Cần sử dụng liệu pháp có tác dụng đặc hiệu trên các vi khuẩn Gram (-) trong trường hợp đã xác định hoặc nghi ngờ nhiễm đồng thời vi khuẩn Gram (-).

  • Viêm phổi mắc phải từ cộng đồng.
  • Nhiễm trùng da và mô mềm.
  • Nhiễm khuẩn do Enterococcus bao gồm cả nhiễm khuẩn do Enterococcus faecium và faecalis kháng vancomycin gây ra
  • Viêm phổi bệnh viện, bao gồm cả các trường hợp có kèm theo nhiễm trùng huyết, viêm phổi mắc phải từ cộng đồng, bao gồm cả các trường hợp có kèm theo nhiễm trùng huyết, các nhiễm trùng da và mô mềm, bao
    gồm cả các trường hợp có kèm theo nhiễm trùng huyết: 600 mg tiêm tĩnh mạch hoặc đường uống x 10 đến 14 ngày (cách 12 giờ một lần ).
  • Nhiễm trùng do Enterococcus, bao gồm cả các chủng kháng vancomycin và các trường hợp có kèm theo nhiễm trùng huyết: 600 mg tiêm tĩnh mạch hoặc đường uống (cách 12 giờ một lần) x 10 đến 14 ngày.
  • Bệnh nhân cao tuổi và suy giảm chức năng thận: Không cần hiệu chỉnh liều.
  • Bệnh nhân suy giảm chức năng gan: Không cần hiệu chỉnh liều. Tuy nhiên, các dữ liệu lâm sàng hiện còn hạn chế và linezolid được khuyến cáo chỉ nên sử dụng cho những bệnh nhân này khi lợi ích được mong đợi vượt trội hơn nguy cơ về mặt lý thuyết 

Chống chỉ định

  • Không dùng linezolid cho các bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với linezolid hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Các chất ức chế monoamin oxidase: Không nên sử dụng linezolid cho các bệnh nhân đang dùng các thuốc ức chế monoamin oxidase A hoặc B (ví dụ phenelzin, isocarboxazid) hoặc đã dùng các thuốc này trong vòng 2 tuần trước khi dùng linezolid.
  • Các tương tác có nguy cơ gây tăng huyết áp: Ngoại trừ trên các bệnh nhân được theo dõi nguy cơ tăng huyết áp, không nên dùng linezolid cho các bệnh nhân tăng huyết áp không được kiểm soát, các bệnh nhân có u tế bào ưa crôm, nhiễm độc do tuyến giáp và/ hoặc bệnh nhân đang dùng bất cứ thuốc nào dưới đây: Các thuốc cường giao cảm trực tiếp hoặc gián tiếp (ví dụ: Pseudoephedrin, phenylpropanolamin), các thuốc vận mạch (ví dụ: Epinephrin, norepinephrin), các thuốc dopaminergic (ví dụ dopamin, dobutamin).
  • Các tương tác gây tăng hội chứng serotonin: Ngoại trừ các bệnh nhân được theo dõi cẩn thận các dấu hiệu và/ hoặc các triệu chứng của hội chứng serotonin, không nên dùng linezolid cho các bệnh nhân có hội chứng carcinoid và/ hoặc bệnh nhân đang dùng bất cứ thuốc nào dưới đây: Các thuốc ức chế tái thu hồi serotonin, các thuốc chống trầm cảm ba vòng, các thuốc chủ vận thụ thể 5-HT1 serotonin (triptans), meperidin hoặc buspiron